TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Anh

peste :

Plague :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Đức

peste :

Pest:

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Pháp

peste :

Peste :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
peste

peste

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

Fuir qqn, qqch comme la peste

Tránh ai, tránh cái gì, như tránh bệnh dịch hạch; tránh như tránh quan ôn.

-Peste! C’est une assez jolie somme!

Mẹ kiếp! dó thật là một gánh nặng tệ hai.

Pestes aviaire, bovine, porcine

Dịch chim gà, dịch trâu bò, dịch lọn.

Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

peste

peste [pest] n. f. 1. Bệnh dịch hạch. > Loc. Bóng Fuir qqn, qqch comme la peste: Tránh ai, tránh cái gì, như tránh bệnh dịch hạch; tránh như tránh quan ôn. > Cũ Peste soit de... Ghét thay..., đồ ôn dịch... -Mói Lồi rủa đùa cợt. -Peste! C’est une assez jolie somme!: Mẹ kiếp! dó thật là một gánh nặng tệ hai. 2. YTHU Pestes aviaire, bovine, porcine: Dịch chim gà, dịch trâu bò, dịch lọn. 3. Văn, Bóng Vật độc hại, vật ôn dịch, tên độc hại, tên ôn dịch: La corruption est la peste de ce pays: Sự tham nhũng là nạn dịch của nưóc này. > Une peste: Nguôi đàn bà độc ác, thâm hiểm.

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Peste :

[EN] Plague :

[FR] Peste :

[DE] Pest:

[VI] 1- một bệnh dịch cấp tính do khuẩn Pasteurella pestis gây ra, bọ chét truyền từ chuột sang người. Triệu chứng : hạch nổi ở bẹn, nách, cổ, nặng hơn nữa là xuất huyết dưới da từng mảng đen loét ra và chết (vì thế, tên cũ của dịch hạch là Black Death, Tử Thần Ðen, sát hại 25 triệu người ở Ấu Châu vào thế kỷ thứ 14). Biến chứng : sưng phổi, nhiễm trùng huyết, đưa đến cái chết nhanh chóng nếu không được kịp thời chữa trị. Phòng ngừa bằng cách diệt chuột, tiêm phòng cho những ai mà công việc phải tiếp c ận với chuột. Chữa trị với các kháng sinh Streptomycin, Chloramphenicol, Tetracycline. 2- bất kỳ bệnh dịch nào có tỷ lệ tử vong cao.