Việt
nền cơ bản
khuôn
cối
khuôn đúc
chất kết dính
chất nền
thành phần nền
mảng
ma trận
Anh
matrix
Đức
Matrix
Zur Abtrennung dieser Moleküle von Verunreinigungen werden Anionenaustauschersäulen mit positiv geladener Matrix als stationäre Phase oder Kationenaustauschersäulen mit negativ geladener Matrix als stationäre Phase eingesetzt, an die sich die Zielmoleküle entsprechend ihrer Ladung reversibel binden (Bild 1).
Để tách các phân tử này ra khỏi các tạp chất người ta dùng cột trao đổi anion với nền cơ bản điện tích dương làm pha tĩnh hoặc cột trao đổi cation với nền cơ bản điện tích âm làm pha tĩnh, mà các phân tử mục tiêu tùy theo điện tích có thể gắn đảo ngược (Hình 1).
Die RP-Chromatografie nutzt Unterschiede in hydrophoben Wechselwirkungen aus, wenn ein Gemisch aus hydrophoben Stoffen auf die Trennsäule gebracht wird, die als stationäre Phase eine stark unpolare, hydrophobe Matrix besitzt.
RP - sắc ký tận dụng sự khác biệt trong các tương tác kỵ nước, khi hỗn hợp từ vật liệu kỵ nước được chuyển vào cột tách, nơi có nền cơ bản không phân cực, kỵ nước làm pha tĩnh.
Zur Proteinanalytik und -aufarbeitung wird Polyacrylamid als Gel in der Polyacrylamid-Gelelektrophorese verwendet und ist häufig Matrixmaterial in den Säulen für die Gelchromatografie (Seite 196).
Trong các quá trình phân tích và cải tạo protein, polyacrylamide được dùng làm gel cho các máy điện di (gel polyacrylamide) và thường được sử dụng làm vật liệu nền cơ bản trong các cột cho gel sắc ký (trang 196).
Insbesondere Proteine haben als hochmolekulare Verbindungen mehr oder weniger hydrophobe Oberflächenbereiche, die sich bei der hydrophoben Interaktionschromatografie an die ebenfalls schwache hydrophobe Matrix der stationären Phase in der Trennsäule durch Adsorption binden.
Đặc biệt protein là hợp chất phân tử cao có ít nhiều bề mặt kỵ nước, ở một máy sắc ký tương tác kỵ nước tìm cách nối liền nền cơ bản ít kỵ nước của pha tĩnh vào ống tách do lực hấp phụ.
Die Produktreinigung beruht auf der reversiblen biospezifischen Bindung (Schlüssel-Schloss- Prinzip, Seite 12) zwischen dem Zielmolekül und seinem individuellen Bindungspartner, der als Ligand auf der Matrix der stationären Phase der Trennsäule fest verankert ist (Tabelle 1).
Các sản phẩm lọc dựa trên liên kết sinh học đảo ngược (nguyên tắc khóa và chìa khóa, trang 12) giữa các phân tử mục tiêu và đối tác liên kết cá thể như phối tử (ligand) bám sát vào nền cơ bản của pha tĩnh của cột tách (Bảng 1).
khuôn đúc, chất kết dính, chất nền, nền cơ bản, thành phần nền, mảng, ma trận
Matrix /f/L_KIM/
[EN] matrix
[VI] nền cơ bản, khuôn, cối