TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

lứa tuổi

lứa tuổi

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tuổi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhóm tuổi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trạc tuổi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

lứa tuổi

age class

 
Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008

Đức

lứa tuổi

Alter

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Lebensalter

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Altersstufe

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Altersklasse

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Pháp

lứa tuổi

State de développement

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

er ist im besten Alter

hắn đang ở lứa tuổi thanh xuân.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Alter /n -s, =/

1. lứa tuổi, trạc tuổi, tuổi;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Altersstufe

lứa tuổi;

Alter /das; -s, -/

tuổi; lứa tuổi;

hắn đang ở lứa tuổi thanh xuân. : er ist im besten Alter

Altersklasse /die/

lứa tuổi; nhóm tuổi (Altersgruppe);

Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008

age class

lứa tuổi

Một nhóm cá thể có cùng độ tuổi trong quần thể. Nhóm cá 0 tuổi là cá đang sống năm thứ nhất trong cuộc đời của chúng. Một con cá sinh ra vào tháng 4 năm nay mang 0 tuổi đến tháng 4 năm sau. Thuật ngữ liên quan đến lứa tuổi trong 1 năm kéo dài suốt năm của một loài từ khi sinh ra. Những đơn vị thời gian ngắn hơn cũng có thể được dùng, đặc biệt ở vùng nhiệt đới.

Từ Điển Tâm Lý

LỨA TUỔI

[VI] LỨA TUỔI

[FR] State de développement

[EN]

[VI] Quá trình phát triển tâm lý của trẻ em (của con người nói chung) không có tính liên tục, mà qua từng giai đoạn, từng thời kỳ khác nhau. Ở mỗi lứa tuổi có khả năng về mặt này mặt khác đạt một trình độ nhất định và tổng kết các khả năng ấy, có thể đánh giá một em bé là chậm phát triển, bình thường hay vượt mức. Để phân kỳ, các học giả dựa vào những hiện tượng khác nhau: phát triển thân thể, đặc biệt thần kinh, phát triển trí khôn, hay tình cảm và quan hệ xã hội, hoặc một phương thức hoạt động tổng hợp nào đó, cho nên việc phân ra lứa tuổi cũng có nhiều cách. Có hệ thống rõ rệt nhất là cách phân kỳ của Piaget, dựa theo sự phát triển của trí khôn (x. Tư duy) và của phân tâm học(x. từ này) lấy sự phát triển tính dục làm trọng tâm. Thông thường là cách phân kỳ thành: - Tuổi sơ sinh trong vài tuần đầu sau khi lọt lòng (có thể gọi là tuổi lọt lòng). - Sau đó cho đến lúc biết đi biết nói, vào khoảng 15-18 tháng, em bé hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào người lớn, chúng tôi gọi là tuổi bế bồng. - Từ 15-18 tháng đến 3 tuổi, bắt đầu đi lại, nói năng và hoạt động độc lập, có thể gọi là tuổi bé em; đây là tuổi đi nhà trẻ. - Từ 3 đến 6 tuổi, đi mẫu giáo, dần dần đi vào kỷ luật và biết suy nghĩ, có thể gọi là tuổi mẫu giáo hay tuổi trẻ em, tuổi “học ăn, học nói, học gói, học mở”. - Từ 6 đến 10-11 tuổi, đi học phổ thông, là tuổi thiếu nhi, và từ 10 đến 1314 tiếp theo là tuổi thiếu niên; đặc điểm là xuất hiện lối tư duy lôgic, biết suy luận, có khả năng tiếp nhận các kiến thức một cách có hệ thống, và tính tình ổn định dần, hết tính “trẻ con”. - 13-14 tuổi dậy thì, bộ phận sinh dục bắt đầu hoạt động gây ra xao xuyến trong tâm tư, và bước vào tuổi thanh niên. Ở tuổi thanh niên ba vấn đề lớn được đặt ra: tình yêu, lựa chọn nghề nghiệp, suy nghĩ về lối sống và lý tưởng. Tình hình không ổn định cho đến lúc ba vấn đề trên được giải quyết. Kết thúc tuổi thanh niên vào lúc nào thì khó xác định vì giải quyết ba vấn đề trên tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố, đặc biệt tùy hoàn cảnh xã hội và cố gắng của bản thân. Có thể nói sự phân cấp nhà trường thành mấy cấp: một, hai, ba (trung học và chuyên nghiệp) về đại cương phù hợp với các lứa tuổi tả trên.

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

lứa tuổi

Alter n, Lebensalter n