TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

quản lý cấu hình

Quản lý cấu hình

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

quản lý sự cố

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

quản lý tài khoản

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

quản lý hiệu năng

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

quản lý an toàn

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Anh

quản lý cấu hình

configuration management

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

 configuration management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 Fault management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Account management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Performance management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Security management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Fault management

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Đức

quản lý cấu hình

Konfigurationsmanagement

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Konfigurationsmanagement /nt/M_TÍNH/

[EN] configuration management

[VI] quản lý cấu hình

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

configuration management

quản lý cấu hình

Configuration Management

quản lý cấu hình

 configuration management /toán & tin/

quản lý cấu hình

Khái niệm Configuration Management liên quan chủ yếu đến các vấn đề quản trị kiến trúc mạng. Nó thường được đề cập như là một vấn đề thực tế trong quá trình phát triển phần mềm, nhưng chủ yếu ở đây là về mạng. Khi kích thước mạng tăng lên, những phần mềm về quản trị cấu hình đi kèm với phần mềm quản trị tập trung khác (như về an toàn, kế toán, hiệu suất) trở nên quan trọng. Nó trở thành công cụ không thể thiếu cho các nhà quản lý mạng để thực hiện những chức năng trên. Tất cả những gì mà những phần mềm này làm là hỗ trợ tự động hóa các chức năng quản lý trong mạng. Ở hình thức đơn giản nhất, việc quản trị cấu hình là phải lưu trữ thông tin về thiết bị có trên mạng như các cầu nối, bộ định tuyến, trạm máy tính, các máy chủ, và những thiết bị khác. Những người quản trị mạng cần những thông tin này để thay đổi cấu hình hay xác định nguyên nhân gây ra lỗi. Một cơ sở dữ liệu riêng biệt dùng để lưu trữ những thông tin này. Trong hệ thống cao cấp, những thay đổi đến cơ sở dữ liệu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cấu hình của hệ thống. Chẳng hạn, thay đổi số mạng con (subnet) sẽ cập nhật tất cả các thiết bị tương ứng kết nối đến mạng con đó. Quản trị cấu hình cũng xử lý các vấn đề liên quan đến quản lý mật khẩu, in ấn và quản trị nhóm và người sử dụng. Nó cũng cho phép cài đặt, cập nhật, định cấu hình lại từ một trạm làm việc. Những thông tin về phiên bản và bản quyền cũng được giám sát và cập nhật. Về phần cứng, quản lý cấu hình hỗ trợ định cấu hình hệ thống khi một thiết bị phần cứng được cài đặt vào và thông báo những thông tin này với hệ thống phụ thuộc. Những thông tin như số serial, cấu hình, thông tin về phiên bản được ghi vào cơ sở dữ liệu. dựa vào những thông tin này, phần mềm quản trị cấu hình sẽ định vị được phần cứng và tự động cập nhật driver cho thiết bị khi cần thiết.

 Fault management,Configuration management,Account management,Performance management,Security management /điện tử & viễn thông/

quản lý sự cố, quản lý cấu hình, quản lý tài khoản, quản lý hiệu năng, quản lý an toàn

Fault management,Configuration management,Account management,Performance management,Security management

quản lý sự cố, quản lý cấu hình, quản lý tài khoản, quản lý hiệu năng, quản lý an toàn

Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Konfigurationsmanagement

[VI] Quản lý cấu hình

[EN] configuration management