TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

maxim

châm ngôn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

Tôn Chỉ

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Chuẩn tắc

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chuẩn cách

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nguyên lý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chủ nghĩa

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cách ngôn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

huấn ngôn xử thế.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Cách ngôn.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
a maxim

châm ngôn

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

Anh

maxim

maxim

 
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển pháp luật Anh-Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
a maxim

a maxim

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

Đức

maxim

Maxime

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Châm ngôn [Đức: Maxime; Anh: maxim]

Xem thêm: Mệnh lệnh nhất quyết, Điều răn, Tự do, Mệnh lệnh, Ý chí,

Một châm ngôn được định nghĩa như một “nguyên tắc chủ quan của ý muốn” và được phân biệt với nguyên tắc khách quan hay “quy luật thực hành” (CSSĐ, tr. 100, tr. 13). Trong khi quy luật thực hành có giá trị hiệu lực đối với mọi tồn tại có lý tính và là “một nguyên tắc mà họ phải làm theo”, thì một châm ngôn “chứa đựng quy tắc thực hành do lý tính quy định phù hợp với những điều kiện của chủ thể (thường ngu muội hoặc chiều theo những xu hướng của bản năng), do đó, là nguyên tắc mà chủ thể làm theo trong thực tề’ (CSSĐ, tr. 421, tr. 30). Trong CSSĐ, Kant liệt kê những điều kiện cho một châm ngôn dựa theo những phạm trù về lượng là nhất thể, đa thể và toàn thể. Một châm ngôn phải là nhất thể trong mô thức của tính phổ quát nảy sinh từ nhất thể [sự thống nhất] của ý chí; là đa thể trong chất liệu hay “các mục đích” của nó; và là toàn thể trong sự “xác định trọn vẹn” của “mọi châm ngôn bằng công thức rằng mọi châm ngôn bắt nguồn từ sự tự-đề ra luật cho chính mình phải được làm cho hài hòa với vưong quốc khả hữu của mục đích như vưong quốc của tự nhiên (tr. 436, tr. 41-42). Theo quan niệm của Kant, hành động luân lý chủ yếu là ở việc thẩm tra các châm ngôn bằng những phát biểu khác nhau của mệnh lệnh nhất quyết. Việc thẩm tra các châm ngôn là phưong cách để xét xem quy luật khách quan của lý tính quan hệ như thế nào với một ý chí vốn phục tùng những ảnh hưởng và những xu hướng khác. Mệnh lệnh nhất quyết giữ vai trò như là bộ chuẩn tắc để đánh giá những châm ngôn hành động; hành vi luân lý đòi hỏi ta phải “hành động như thể châm ngôn hành động của bạn phải trở thành một quy luật phổ quát của tự nhiên thông qua ý chí của bạn” (tr. 421, tr. 30). Do vậy, châm ngôn hành động của sự khôn ngoan nói rằng “khi tôi ở trong cảnh khốn cùng tôi có thể đưa ra lời hứa dối trá” sẽ thất bại trước sự thẩm tra của mệnh lệnh nhất quyết; bởi lẽ, Kant khẳng định rằng, “quả tôi có thể muỗn nói dối nhưng tuyệt nhiên không thể muốn việc nói dối trở thành một quy luật phổ quát” (tr. 403, tr. 15).

Hoàng Phong Tuấn dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Maxim

Cách ngôn.

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

châm ngôn

a maxim

Từ điển pháp luật Anh-Việt

maxim

: chăm ngôn, cách ngôn. [L] tục giao, ngạn ngữ (truyên bắng miệng).

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

maxim

Chuẩn tắc, chuẩn cách, nguyên lý, chủ nghĩa, châm ngôn, cách ngôn, huấn ngôn xử thế.

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

maxim

[EN] maxim

[DE] Maxime

[VI] Tôn Chỉ

[VI] chỉ tiêu tôn thờ

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

maxim

A principle accepted as true and acted on as a rule or guide.