TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

schematismus

tính chất đại cương

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự sơ sài

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tính phác thảo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tính dự thảo.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự suy nghĩ và hành động theo công thức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tính công thức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tính sơ sài

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Đức

schematismus

Schematismus

 
Metzler Lexikon Philosophie
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Schematismus /der; -, ...men (bildungsspr. abwertend)/

(o Pl ) sự suy nghĩ và hành động theo công thức; tính công thức;

Schematismus /der; -, ...men (bildungsspr. abwertend)/

tính chất đại cương; tính sơ sài;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Schematismus /m =/

sự sơ sài, tính phác thảo, tính chất đại cương, tính dự thảo.

Metzler Lexikon Philosophie

Schematismus

(griech. schema: Gestalt, Figur). Die Sch.lehre wird von Kant in der Transzendentalen Analytik der KrV entwickelt und stellt darin das erste Hauptstück der Analytik der Grundsätze dar. Hier geht es um die sinnliche Bedingung, unter der die reinen Verstandesbegriffe gebraucht werden können. Wie können also Begrifflichkeit und Sinnlichkeit im menschlichen Erkennen vermittelt werden? Wenn ein Gegenstand unter einen Begriff subsumiert wird, so müssen beide Seiten gleichartig sein. Da Verstandesbegriffe aber nicht in einer Anschauung angetroffen werden, stellt sich die Frage, wie die Anwendung der Kategorie auf die Erscheinung möglich ist. Kant fordert ein Drittes, das mit der Kategorie und der Erscheinung gleichartig sein muss. Dieses Dritte muss also intellektuell und sinnlich sein und ist das transzendentale Schema (B 178). Da der Verstandesbegriff eine synthetische Einheit des Mannigfaltigen enthält und die Zeit die formale Bedingung des Mannigfaltigen des inneren Sinnes ist, ist die transzendentale Zeitbestimmung relevant für die Anwendung von Kategorien auf Erscheinungen. Sie ist mit der Kategorie und der Erscheinung gleichartig, weil sie sowohl allgemein ist und auf einer Regel a priori basiert als auch in der empirischen Vorstellung des Mannigfaltigen enthalten ist. Die transzendentale Zeitbestimmung ist also ein Schema der Verstandesbegriffe. Sch. nennt man das Verfahren des Verstandes mit den Schematen, die ein Produkt der Einbildungskraft sind, wobei Kant das Schema sinnlicher Begriffe von dem Schema eines reinen Verstandesbegriffes unterscheidet (B 181). Der Sch. des Verstandes durch die transzendentale Synthesis der Einbildungskraft läuft auf die Einheit der Apperzeption hinaus (B 185). Kants Lehre vom Sch. wurde in der Philosophiegeschichte bis zur Gegenwart sowohl kritisiert als auch konstruktiv weiterentwickelt.

AS

LIT:

  • P. Baumanns: Grundlagen und Funktion des transzendentalen Schematismus bei Kant. In: H. Busche u. a. (Hg.): Bewutsein und Zeitlichkeit. Ein Problemschnitt durch die Philosophie der Neuzeit. Wrzburg 1990. S. 2359
  • E.R. Curtius: Das Schematismuskapitel in der KrV. Philologische Untersuchung. In: Kant-Studien 19 (1914). S. 338366
  • W. H. Walsh: Schematism. In: Kant-Studien 49 (1957). S. 95106.