TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Sie werden in vier Reiche untergliedert: Pflanzen, Pilze, Tiere/Mensch und Protisten.

Sinh vật nhân thực được chia ra làm bốn giới: thực vật, nấm, động vật/con người và sinh vật nguyên sinh (protist).

Aufgebaut sind die Proteine aller Lebewesen (Mikroorganismen, Pflanzen, Tiere, Mensch) regelmäßig aus nur 20 verschiedenen Aminosäuren, obwohl in der Chemie mehrere Hundert verschiedene Aminosäuren bekannt sind.

Protein của tất cả các sinh vật (vi sinh vật, thực vật, động vật, con người) đa số chỉ cấu thành từ 20 amino acid, mặc dù trong ngành hóa học người ta biết đến hàng trăm loại amino acid khác nhau.

Pilze allgemein ernähren sich wie die Tiere, der Mensch und die meisten Bakterien heterotroph (fremdernährt) von energiereichen, kohlenstoffliefernden organischen Stoffen, die sie mithilfe von Enzymen zur Energiegewinnung abbauen oder die sie ebenfalls enzymkatalysiert zum Aufbau zelleigener Stoffe bzw. neuer Zellbestandteile verwenden (Seite 40).

Bình thường nấm dinh dưỡng cũng giống như động vật, con người và phần lớn vi khuẩn dị dưỡng (không tự tạo thức ăn), nhờ vào các chất hữu cơ có nhiều năng lượng. Với sự hỗ trợ của enzyme, các chất hữu cơ được biến đổi thành năng lượng hoặc cũng nhờ enzyme biến chúng thành vật liệu kiến tạo cho tế bào hay tạo ra thành phần mới cho tế bào (trang 40).

Die meisten Bakterienarten ernähren sich wie die Tiere, der Mensch und die Pilze heterotroph (fremdernährt) von energiereichen, kohlenstoffliefernden organischen Stoffen (z.B. Kohlenhydrate, Fette, Proteine), die sie mithilfe von Enzymen zur Energiegewinnung abbauen oder die sie ebenfalls enzymkatalysiert zum Aufbau zelleigener Stoffe bzw. neuer Zellbestandteile verwenden (Seite 36).

Phần lớn các loài vi khuẩn là loài dị dưỡng như động vật, con người và nấm. Với sự hỗ trợ của các enzyme, vi khuẩn tạo ra năng lượng bằng cách phân hủy chất hữu cơ nhiều năng lượng (thí dụ như carbohydrate, mỡ, protein) hay sử dụng các chất này, cũng với sự hỗ trợ của enzyme để tạo ra vật liệu cho tế bào hay các thành phần tế bào mới (trang 36).