TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

cơ bắp

CƠ BẮP

 
Từ Điển Tâm Lý
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bụng cơ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Đức

cơ bắp

Spindelmuskel

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Pháp

cơ bắp

Muscle

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Die muskelkraftbetätigten Ventile werden hauptsächlich bei Wahlschaltern, Starttastern und Not-Aus-Schaltern benutzt.

Van tác động bởi lực cơ bắp sẽ được dùng ở các công tắc lựa chọn chế độ vận hành, nút nhấn khởi động và công tắc tắt khẩn cấp.

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Einige Sitze verfügen zusätzlich über eine Massagefunktion, bei der die Rückenmuskulatur deutlich spürbar aktiviert wird, um Verkrampfungen entgegenzuwirken.

Một số ghế ngồi cũng có chức năng mát xa, nhờ đó các cơ bắp vùng lưng được tác động để có thể chống lại sự co cứng cơ.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Sie sind für Bewegungen der Zelle verantwortlich und sind die wesentlichen Bestandteile der Muskelzellen.

Protein vận động là phần tử quan trọng nhất của tế bào cơ bắp.

Komplexe Nährmedien enthalten als Hauptquelle für Kohlenstoff, Stickstoff, Spurenelemente und Vitamine natürliche biologische Bestandteile, z. B. komplexe Kohlenhydrate, Pepton (enzymatisch abgebaute Proteine), Fleischextrakt (wässrige Auszüge aus enzymatisch abgebautem Muskelfleisch), Hefeextrakt, Maisquellwasser und Blutserum.

Môi trường dinh dưỡng phức hợp chứa carbon, nitơ, nguyên tố vi lượng, vitamin và các thành phần sinh học tự nhiên, thí dụ, carbohydrate phức hợp, peptone (enzyme protein bị suy thoái), chiết xuất thịt (phần dung dịch từ cơ bắp do enzyme phân hủy), chiết xuất men bia, rượu bắp và huyết thanh, làm nguồn chính.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Spindelmuskel /m -s, -n, f =, -n (giải phẫu)/

cơ bắp, bụng cơ; Spindel

Từ Điển Tâm Lý

CƠ BẮP

[VI] CƠ BẮP

[FR] Muscle

[EN]

[VI] Cơ bắp chiếm khoảng 30-40% trọng lượng toàn thân. Cơ bắp có thể: hoặc động, hoặc căng lên, hoặc dãn mềm. Căng lên một bộ phận nào đó là để giữ một tư thế (posture) nhất định, như đứng nghiêm, giữ thẳng đầu, ngồi, nghiêng người. Để thực hiện một vận động, bao giờ toàn thân cũng phải giữ một tư thế nhất định, tức các bộ phận đặc biệt thân lưng và hai chi trên và chi dưới ở vào những vị trí nhất định, mà “thế” là tương quan giữa ba bộ phận ấy, đồng thời cũng là tương quan giữa cơ thể và đối tượng, như công cụ lao động, hoặc đối thủ trong khiêu vũ hay chiến đấu. Căng lên ít hay nhiều là chức năng trương lực của cơ (tonus). Trong vận động tư thế phải biến đổi tùy theo hoàn cảnh, ví như đi lên dốc; những cảm giác xuất phát từ những cơ, khớp, da, tiền đình được chuyển về não, tạo ra những mạch phản hồi (feed – back) giúp cho điều chỉnh tư thế, nhờ đó vận động thích nghi với những biến động trong môi trường. Ngoài việc thích nghi với sự vật chung quanh, vận động cũng là phương tiện diễn đạt cảm xúc quan hệ giữa người và người. Nhờ kích thích bằng điện từng điểm một, người ta đã xác định được bộ phận não chỉ huy các cơ bắp: đó là nếp trán đi lên, dọc theo rãnh Sylvius (circonvolution frontale ascendante) từ đó xuất phát những xung động dẫn đến những nơ ron vận động. Trước đó, có sự phối hợp giữa vỏ não và tiểu não cùng với một số trung khu ở tầng hạ não. Đặc biệt thể lưới (formation réticulée) đóng một vai trò quan trọng trong chức năng trương lực cơ, và tình trạng căng hay mềm của cơ gắn liền với tình trạng tỉnh thức, chú ý. Trên vỏ não, chiếm một diện tích rộng lớn những cơ chỉ huy vận động của bàn tay, và những cơ được vận dụng trong lúc phát âm và những cơ ở mặt. Tiểu não đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tư thế, tổn thương tiểu não gây rối loạn về giữ thăng bằng. X. vận động

CƠ BẮP

[VI] CƠ BẮP (Điều khiển)

[FR]

[EN]

[VI] Trong vận động, một đơn vị chức năng gồm một nơ ron vận động kết với một sợi cơ bắp, xung động phát từ nơ ron làm các sợi co rút. Các cơ thực hiện những vận động tế nhị như ở con mắt gồm ít sợi cơ (3 sợi); còn ở hai đầu (cánh tay) mỗi đơn vị gồm 200 sợi. Chỉ riêng ở tủy sống, có 20 vạn nơ ron điều khiển các cơ ở thân và các chi. Tùy nhu cầu hoạt động, nhiều hay ít đơn vị làm việc; phối hợp hoạt động của tất cả các đơn vị là một qui trình hết sức phức tạp. Những bộ phận thần kinh hữu quan tiếp nhận nhiều thông tin khi mỗi sợi cơ hoạt động , chuyển về giúp cho các trung khu thần kinh điều khiển vận động sao cho thích nghi với đối tượng. Thực ra mỗi sợi cơ nối kết với hai nơ ron vận động, một là alpha truyền lệnh vận động, hai là gamma tiếp nhận cảm giác cơ bị kéo dài hay co lại trong vận động rồi truyền về “cấp trên”. Chính vận động đến mức nào lại kiềm chế vận động ấy lại (mạch phản hồi), như vậy vận động không vượt quá mức mà cơ thể chấp nhận. Một số nơ ron nối kết với nhau thành những đơn vị cơ sở tựa như các mô-đun của máy tính, hoạt động theo những chương trình do bẩm sinh, hoặc do rèn luyện mà hình thành. Khi vấp phải những trở ngại bất ngờ, thì điều chỉnh lại, đây là kiểu mạch khép, còn nếu chương trình được thực hiện không biến đổi thì gọi là theo kiểu mạch mở. Những chương trình được khởi động hoặc do một kích động từ ngoài, hoặc do trương lực cơ tăng, hoặc do ý muốn. Cơ sở sinh lý thần kinh của ý muốn vận động chưa được xác minh là như thế nào. Những “cấp trên” trong bộ não có thể điều khiển toàn bộ chương trình, thống hợp thành những hoạt động phức tạp; các chương trình cũng có thể hình thành do một sự tập luyện tạo ra mối liên kết giữa các nơ-ron.