TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

trương lực

trương lực

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sức nở

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

lực giãn nở

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

áp lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

dằng co

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

trạng thái khẩn trương

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tình hình căng thẳng.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
lực trương

súc nỏ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lực trương

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trương lực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

trương lực

 tone

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 tonicity

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 tonus

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

tension

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

trương lực

tonisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Tonus

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Expansions

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
lực trương

Expansionskraft

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Pháp

trương lực

Tonus musculaire

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tension

Trương lực, áp lực, dằng co, trạng thái khẩn trương, tình hình căng thẳng.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Expansionskraft /f =, -kräfte (vật lý)/

súc nỏ, lực trương, trương lực; lực dãn nỏ; Expansions

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tonisch /(Adj.) (Med.)/

(thuộc) trương lực;

Tonus /[’tomos], der, -, Toni/

(Physiol ) trương lực (Muskeltonus);

Expansions /kraft, die (Physik)/

sức nở; trương lực; lực giãn nở;

Từ Điển Tâm Lý

TRƯƠNG LỰC

[VI] TRƯƠNG LỰC (Cơ)

[FR] Tonus musculaire

[EN]

[VI] Lúc các cơ bắp ở yên không vận động, bao giờ ít hay nhiêu cũng căng lên: đó là trương lực của cơ, giữ cho toàn thân hay một bộ phận nào đó ở trong một tư thế nhất định, như đứng thẳng, giữ thẳng đầu, đưa tay lên…Và tư thế gắn liền với tâm tư, tình cảm: mỗi một cảm xúc nào cũng làm cho một số cơ nào đó căng lên, hoặc chuẩn bị thực hiện một vận động nào đó, thì một số cơ bắp phải căng lên. Khi con người cảnh giác cao độ, chờ đón đối phó với một nguy cơ nào đó, các cơ bắp căng lên. Khi ngủ thì các cơ dãn mềm ra, và tâm trí thoải mái thì trương lực cơ giảm đi. Hệ thống các nơ – ron và dây thần kinh chi phối trương lực cơ gọi là vòng gamma, đi từ vỏ não, thông qua trung não, tiểu não, đến tủy rồi mới đến cơ, qua rất nhiều mối liên hệ với nhiều cảm giác xuất phát từ nhiều bộ phận trong cơ thể. Vì vậy mỗi một kích thích bất kỳ từ đâu cũng ảnh hưởng đến trương lực cơ. Một bộ phận quan trọng về mặt trương lực là hệ thống cơ trục, tức các cơ hai bên cột sống, từ cổ đến hông. Thời tấm bé, khi trẻ chưa biết nói, mỗi cảm xúc như đói, no, bị ướt đều biểu hiện qua sự co cứng của các cơ, đặc biệt cơ trục; người mẹ ẵm bế con cảm nhận những biến động cơ bắp của con và đáp ứng lại bằng cách thay đổi cách bế của mình rồi cho bú hay tắm rửa. Mẹ con hiểu nhau qua sự “đối đáp trương lực” ấy (dialogue tonique). Tập làm dãn cơ dẫn đến thư thái tâm trí, cho nên gọi là phương pháp thư dãn ( x. từ này)

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 tone, tonicity, tonus

trương lực