TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

heteronomie

Dị trị

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

Ngoại trị

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

tình trạng ngoại thuộc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tình trạng không độc lập tự chủ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

dị trị/ngoại trị

 
Từ điển triết học Kant

ngoại trị/dị trị

 
Từ điển triết học Kant

Anh

heteronomie

heteronomy

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

Đức

heteronomie

Heteronomie

 
Metzler Lexikon Philosophie
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Dị trị/Ngoại trị [Đức: Heteronomie; Anh: heteronomy]

-> > Ngoại trị/DỊ trị,

Ngoại trị/DỊ trị [Đức: Heteronomie; Anh: heteronomy]

Xem thêm: Tự trị, Nhân quả, Hạnh phúc, Xu hướng, Quy luật, Ban bố quy luật, Hoàn hảo, Ý chí,

Trong CSSĐ, Kant đặt tương phản sự tự do của ý chí biểu hiện trong sự tự trị (autonomy) với sự phụ thuộc của ý chí vào các nguyên nhân và các lợi ích bên ngoài hay ngoại trị. Quy luật luân lý dựa vào sự ngoại trị hẳn sẽ chỉ có giá trị hiệu lực bởi ta có được một lợi ích khi tuân thủ nó; điều này sẽ dẫn đến “sự phụ thuộc của lý tính thực hành vào cảm năng, tức là, vào cơ sở của một tình cảm, qua đó lý tính không bao giờ có thể tự đề ra quy luật một cách luân lý được” (CSSĐ, tr. 461, tr. 60). Kant phê phán mạnh mẽ triết học luân lý trước đây là đã đặt cơ sở trên các nguyên tắc ngoại trị, các nguyên tắc này hành động “như một kích thích có sức cuốn hút hoặc như một lực cưỡng chế buộc phải vâng lời” (CSSĐ, tr. 433, tr. 39). Do đó, ông đặt tương phản “nguyên tắc về tính tự trị của ý chí” của ông với “mọi nguyên tắc khác mà tôi xem như dựa vào sự ngoại trị” (sđd). Những nguyên tắc ngoại trị ấy có thể là thường nghiệm hoặc thuần lý, cái trước “được rút ra từ nguyên tắc về hạnh phúc, dựa trên xúc cảm thể lý hoặc xúc cảm luân lý”, trong khi cái sau, được rút ra từ nguyên tắc về sự hoàn hảo, “dựa trên khái niệm thuần lý về sự hoàn hảo như một tác động khả hữu của ý chí của ta hoặc dựa vào khái niệm về một sự hoàn hảo độc lập (ý chí của Thượng đế) như một nguyên nhân quy định ý chí của ta” (tr. 442, tr. 46).

Trần Kỳ Đồng dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Heteronomie /die; -/

(bildungsspr ) tình trạng ngoại thuộc; tình trạng không độc lập tự chủ;

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Heteronomie

[VI] Dị trị; Ngoại trị

[DE] Heteronomie

[EN] heteronomy

Heteronomie

[VI] Ngoại trị; Dị trị

[DE] Heteronomie

[EN] heteronomy

Metzler Lexikon Philosophie

Heteronomie

in der philosophischen Ethik bedeutet H. die Fremdbestimmung des Willens. In seinen Überlegungen zur menschlichen Freiheit hat Kant den Gegensatz von Autonomie und H. herausgestellt und betont, dass jeder durch Triebe, Begierden, Leidenschaften und irgendwelche Glücksvorstellungen beeinflusste Wille einer Fremdbestimmung unterliegt.

PP

LIT:

  • I. Kant: Grundlegung zur Metaphysik der Sitten. Hamburg 1963. S. 433, S. 441 ff.